- Published on
Các câu lệnh CMD hay dùng giúp bạn trông ngầu hơn!
- Authors
- Name
- Trịnh Cao Cường
Mục lục
Đầu tiên để dùng những câu lênh mình giới thiệu tiếp theo đây, bạn phải biết mở cmd lên đã:
Cách 1: ấn tổ hợp phím Windows
+ R
, sau đó nhập cmd
vào và ấn enter
Cách 2: Ấn vào ô tìm kiếm bên dưới thanh taskbar và tìm từ khóa command prompt
hay cmd
rồi chọn kết quả và ấn enter
Các lệnh về file: di chuyển, tạo, xóa
help
Lệnh này hiển thị cách dùng các câu lệnh:
Cú pháp chung : help <tên câu lệnh>
cd (change directory)
Lênh này giống hệt cd bên Ubuntu, di chuyển vị trí đang đứng. Bạn có thể di chuyển sang thư mục khác hay thậm chí là cả phân vùng ổ cứng khác
Cú pháp chung : cd <tên đường dẫn>
Ví dụ chuyển từ ổ C sang thư mục Windows trong C sau đó chuyển sang ổ D
C:\>cd Windows
C:\Windows>
C:\Windows>d:
D:\>
dir
Lệnh này liệt kê tất cả các file hay thư mục chứa bên trong thư mục đang đứng, hoặc của thư mục được chỉ định.
C:\>dir
Volume in drive C has no label.
Volume Serial Number is 0D4C-90C0
Directory of C:\
12/13/2021 08:56 AM <DIR> ESD
10/19/2021 09:19 AM <DIR> Intel
03/03/2022 09:23 AM <DIR> MinGW
10/19/2021 09:48 AM <DIR> PerfLogs
02/28/2022 09:07 AM <DIR> Program Files
03/07/2022 08:58 PM <DIR> Program Files (x86)
01/18/2022 08:47 PM <DIR> Users
03/15/2022 01:50 PM <DIR> Windows
0 File(s) 0 bytes
8 Dir(s) 20,249,747,456 bytes free
C:\>
cls
Xóa màn hình đang hiển thị, lệnh này giống với clear trong Ubuntu
copy
Lệnh này cho phép copy một file hay thư mục sang một vị trí mới
Cú pháp chung : copy <tên file nguồn> <tên file đích>
Có thể sử dụng wildcard để copy nhiều file có định dạng cho trước.
Ví dụ: copy các file bắt đầu bằng chữ b vào thư mục folder1 thì câu lệnh sẽ là: copy b* folder1
move
Cho phép di chuyển một file hay một thư mục sang vị trí mới.
Cú pháp chung : move <tên file nguồn> <tên thư mục đích>
rd (remove directory)
Dùng để xóa một hay nhiều thư mục.
Cú pháp chung : rd <tên thư mục 1> <tên thư mục 2> ... <tên thư mục n>
md (make directory) và mkdir
Tạo mới một hay nhiều thư mục.
Cú pháp :
md <tên thư mục 1> <tên thư mục 2> ... <tên thư mục n>
mkdir <tên thư mục>
Tạo file mới
Trong Ubuntu thì có rất nhiều cách (dùng touch, vi, nano, gedit, ...), còn trên Windows, có 2 cách như sau:
type nul > <tên file>
echo nul > <tên file>
Thực chất 2 câu lệnh trên là để thêm giá trị nul vào 2 file đó, nhưng file chưa tồn tại nên win sẽ tạo file đó và thêm vào giá trị null (rỗng).
del (delete)
Dùng để xóa một hoặc nhiều file.
Cú pháp chung : del <tên file 1> <tên file 2> <tên file 3> ... <tên file n>
Các lệnh về kiểm tra, sửa mạng
ipconfig
Câu lệnh này giúp in ra các thông tin về mạng, bao gồm cả địa chỉ ip và các thiết bị mạng.
getmac
Lệnh getmac
giúp lấy địa chỉ MAC của adapter mạng.
Địa chỉ MAC là một dãy số 48-bit của phần cứng máy tính, được nhà sản xuất card mạng nhúng vào. Địa chỉ MAC được ví là địa chỉ vật lý của thiết bị mạng tương tự như việc muốn đi đến nhà nào cũng phải biết địa chỉ của nhà đó. xem thêm
hostname
Hiển thị tên máy - host name
ping
Lệnh ping
dùng để kiểm tra kết nối mạng.
Cú pháp chung : ping <địa chỉ host>
Do lệnh ping khá là hữu ích nên mình giới thiệu một số ví dụ sau :
ping facebook.com : ping liên tục đến khi buộc dừng
ping -t youtube.com : ping cho đến khi mạng bị đứt kết nối thì mới dừng lại
ping 127.0.0.1 : kiểm tra xem TCP/IP đã được cài đặt và configure chính xác hay chưa
ping <địa chỉ ip của máy tính> : kiểm tra xem máy tính đã kết nối vào mạng local hay chưa
Tracert
Trong quá trình một file được gửi đi giữa 2 máy, nó sẽ phải đi qua rất nhiều node trung gian, tracert giúp ta biết được gói tin đã đi qua những node mạng nào.
Cú pháp chung : tracert <ip/host>
netsh winsock reset catalog
Là lệnh reset winsock (Windows Socket API) - một công cụ mà hệ điều hành Windows dùng để xử lý các dịch vụ về hệ thống mạng.
netsh int ip reset reset.log
Là lệnh setup lại cấu hình TCP/IP giúp khắc phục nhanh các sự cố mạng do sai cấu hình TCP/IP
Các lệnh xem thông tin hệ điều hành, tắt máy, ra lệnh điều khiển
netstat
Kiểm tra các kết nối vào ra trên thiết bị
Nhập help netstat
để tìm hiểu thêm
shudown
Tắt hay khởi động lại máy:
shutdown -s -t [a]
: tắt máy.shutdown -r -t [a]
: khởi động máy. Trong đó a là thời gian tính bằng giây.
tasklist
Hiển thị các tiến trình đang hoạt động, sau đó bạn có thể dùng lệnh taskkill để buộc dừng tiến trình đó
systeminfo
Hiển thị thông tin của hệ thống
chkdsk (check disk)
Kiểm tra ổ cứng, lệnh này cũng rất quan trọng
attrib
Thay đổi thuộc tính của file
reg add/delete
Thêm hay xóa trong registry
Custom cmd
color
Thay đổi màu nền cmd
title
Thay đổi tiêu đề của cửa sổ cmd
Tạm Kết
Trên đây là một tổng hợp khá đầy đủ cho những lệnh cmd thông dụng nhất, mình hy vọng các bạn sẽ luyện tập thật nhiều để ghi nhớ và hiểu hơn các câu lệnh này nhé!